Một số từ tiếng anh chuyên ngành gỗ thông dụng nhất

tieng-anh-chuyen-nganh-go

Bài viết muốn giới thiệu cho quý vị biết những từ thường hay được sử dụng trong ngành gỗ đặc biệt là ngành công nghiệp chế biến gỗ rất hữu ích cho bạn nếu bạn thuộc được những từ này thì khi đi trao đổi với đối tác nước ngoài họ sẽ nhìn bạn với ánh mắt khác.

Mời các bạn đọc giải thích những thuật ngữ tiếng anh ngành gỗ.

Tiếng anh chuyên ngành gỗ cơ bản

1/ Checks Rạn : vết nứt thớ Gỗ theo chiều dọc dọc nhưng không xuyên suốt hết tấm gỗ. Vết rạn xảy ra do ứng suất căng trong quá trình làm khô gỗ.

2/ Decay: Sâu , mục, ruỗng  sự phân hủy chất Gỗ do nấm

3/ Density:  trọng lượng riêng của gỗ : khối lượng trên một đơn vị thể tích. Các yếu tố ảnh hưởng đến mật độ gỗ: độ tuổi gỗ, tỷ lệ gỗ già, kích thước của Tâm gỗ trong từng độ cây.

4/ Durability: Độ bền, khả năng chống lại sự tấn công của các loại nầm, sâu hại, côn trùng

5/ Dimensional stability: Sự ổn định về kích thước/Sự biến dạng khi khô : thể hiện thể tích của khối gỗ có biến đổi cùng với sự thay đổi độ ẩm của Gỗ khi khô hay không.

6/figure: Đốm hình  Những họa tiết xuất hiện trên mặt gỗ do các vòng tuổi gỗ, các tia gỗ, mắt gỗ, những vân gỗ bất thường chẳng hạn vân gỗ đan cài hoặc uốn sóng, và các đốm màu đặc biệt tạo nên.

7/ Grain: Vân Gỗ : kích cỡ, chiều hướng, cách sắp xếp, hình dạng hoặc chất lượng của các thớ gỗ trong một phách gỗ.

8/ Gum pocket: Túi gôm/nhựa : những điểm qui tụ nhiều nhựa/gôm cây trong thân gỗ

9/ Hardness: Độ cứng : khả năng gỗ kháng lại các vết lõm và ma sát.  dùng để chỉ các cây lá rộng thường xanh, một năm thay lá hai lần, thuật ngữ này không có liên quan đến độ cứng thật sự của gỗ

10/ Knot : Mắt gỗ, có 2 loại là dead knot và live knot gọi là mắt sống và mắt chết.

11/ Heartwood: gỗ lõi: các lớp gỗ phía trong thân cây đang lớn, không chứa đựng tế bào gỗ đang phát triển, tâm gỗ sậm màu hơn dát gỗ nhưng không phải bao giờ 2 bộ phận này cũng phân biệt rõ rang

12/ Modulus of elasticity: Suất đàn hồi gỗ  lực tưởng tượng để có thể kéo dãn một mảnh vật liệu gấp đôi chiều dài thực tế hoặc nén lại còn một nữa chiều dài thưc tế. Suất đàn hồi của từng loại gỗ được tính bằng Megapascan

13/ moisture content: Độ ẩm khối lượng nước chứa trong gỗ, độ ẩm được tính theo tỷ lệ % của khối lượng nước trong gỗ đã được sấy khô

14/pith flecks: Vết đốm trong ruột cây : các vết sọc trong ruột cây không sắp xếp theo qui tắc và có màu khác lạ, xuất hiện do côn trùng tấn công vào thân cây đang phát triển

15/ Sapwood: Dát gỗ: lớp gỗ bên trong thân cây, dát gỗ nhạt màu hơn tâm gỗ và không có khả năng kháng sâu

16/shrinkage: Co rút : sự co lại của thớ gỗ do gỗ được sấy khô dưới điểm bảo hòa

17/ Specific gravity:Trọng lượng riêng  trọng lượng riêng của gỗ thường dựa trên thể tích gỗ khi còn tươi và khối lượng gỗ khi đã được sấy khô.

18/ split:Nứt  vết nứt của thớ gỗ xuyên suốt từ mặt bên này sang mặt bên kia của thớ gỗ

19/ Stain: Nhuộm màu : sự thay đổi màu sắc tự nhiên của tâm gỗ hoặc sự biến màu do vi sinh vật, kim loại hay hóa chất gây ra, các vật liệu dùng để tạo màu đặc biệt cho gỗ

20/ texture Mặt gỗ : được quyết định bởi kích thước tương đối và phân bố vân gỗ. Mặt gỗ có thể xếp vào loại thô (vân gỗ lớn), đẹp (vân gỗ nhỏ) hoặc trung bình (vân gỗ có kích thước đồng đều)

21/ warp: Công vênh : sự méo mó của phách gỗ làm biến đổi hình dạng phẳng ban đầu, xảy ra trong quá trình làm khô gỗ.

Các loại cong vênh: cong tròn, uốn cong, gập hình móc câu và xoắn lại

22/weight: Khối lượng  khối lượng của gỗ khô phụ thuộc vào khoảng cách giữa các tế bào gỗ.

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*